A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật. 2. cơ quan bài tiết của tôm nằm ở: A. gốc râu B. khoang miệng C.bụng D.đuôi. 3. Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là: A. Đôi kìm có tuyến độc B. Núm tuyến tơ. C. Đôi khe thở D. Đôi chân xúc
Đặc điểm và tính chất cơ bản của sợi len: Len có tính chất hồi ẩm tuyệt vời. Loại xơ này rất hút ẩm, một phần do nó gồm rất nhiều nhóm hóa học hút nước và nhả ẩm tương đối chậm. Tuy nhiên, do cấu trúc vẩy trên bề mặt mà chất lỏng chảy ra khỏi vải len
Sinh lực: Cơ bắp của Người Nhện dường như có thể hoạt động không biết mệt mỏi, do tỷ lệ sản sinh các chất độc sau chuyển hóa năng lượng tại cơ bắp thấp hơn nhiều so với người thường. Anh có thể chiến đấu nhiều giờ liên tục, nín thở đến 8 phút và có thể
Là một thợ săn xuất sắc, loại nhện này bắt con mồi bằng cách phục kích hoặc thậm chí đuổi theo nó. Đây là loại nhện nào? Có 3 phát biểu sau về nhện Tarantulas, có bao nhiêu ý đúng? 1. Tarantulas có thể tạo mạng nhện 2. Hầu hết tarantulas có thể sống thành từng đàn. 3.
Cơ quan nào sinh ra tơ nhện? a. Núm tuyến tơ. b. Đôi kìm. c. Lỗ sinh dục. d. 4 đôi chân bò. Theo dõi Vi phạm. Sinh học 7 Bài 25 Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 25 Giải bài tập Sinh học 7 Bài 25.
Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của cơ bao gồm: bó cơ, tế bào cơ và tính chất của cơ. Biết được cơ chế hoạt động co cơ, giải thích được các hoạt
1. (trang 57 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 25.1 (SGK), điền các cụm từ gợi ý (di chuyển và chăng lưới, cảm giác về khứu giác và xúc giác, bắt mồi và tự vệ, sinh sản, tiết ra tơ nhện, hô hấp) để làm rõ chức năng các bộ phận cấu tạo ngoài của nhện và ghi vào ô trống.
ZY9D3. Câu 1 Để đảm bảo an toàn trong thức phẩm cần thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất đồ ăn vào phòng thực hành kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành Câu 2 Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm. B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Câu 3 Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm. B. Nghiên cứu trang phục của các nước. C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường. D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống? A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu. D. Cả 3 đáp án trên, Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan muối vào nước B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen Câu 6. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 7. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? A. Vì tế bào có khả năng sinh sản. B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé. C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi. D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
Nhện Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm phần đầu - ngực và phần bụng Hình 1 Cơ thể nhện Các bộ phận của nhện như sau Hình 2 Cấu tạo ngoài của Nhện 1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở, 5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu – ngực Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Tập tính Chăng lưới Hình 3 Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự C Chăng dây tơ khung B Chăng dây tơ phóng xạ D Chăng các sợi tơ vòng A Chờ mồi ở trung tâm lưới Bắt mồi Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Sự đa dạng của lớp hình nhện Một số đại diện Hình 4 Bọ cạp Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí Hình 5 Cái ghẻ Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ 1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào 3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ Hình 6 Con ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào lông chui vào đó hút máu Ý nghĩa thực tiễn Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn X X Nhện nhà con cái thường ôm kén trứng Trong nhà, ở các khe tường X X Bọ cạp Hang hốc,khô ráo, kín. đáo X X Cái ghẻ Da người X X Ve bò Lông, da trâu, bò X X Tổng kết Hình 7 Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Giống như nhiều kỳ quan của tự nhiên, tơ nhện có những tính chất đặc thù khiến nó vượt trội hơn so với các loại tơ nhân tạo cho đến tận ngày nay sợi tơ nhện có độ bền kéo giá trị lực kéo tối đa một loại vật liệu có thể chịu được trước khi bị đứt tương tự như thép, nhưng có độ dày đặc chỉ bằng 1/6. Tơ nhện có rất nhiều ứng dụng tiềm năng, đặc biệt trong lĩnh vực y học, nhưng loài nhện không thể được chăn nuôi như tằm tơ. Tuy nhiên, các bác sĩ phẫu thuật sẽ không còn phải than phiền về thực tế này lâu hơn nữa, bởi vì gần đây các nhà khoa học đã có thể tạo ra tơ nhện nhân tạo sử dụng vi khuẩn biến đổi gien. Trong số ra mới nhất của tạp chí Nature Communications, các nhà nghiên cứu giải thích quy trình hai bước tạo ra tơ nhện nhân tạo. Đầu tiên, họ biến đổi vi khuẩn để chúng có thể sản xuất các protein sinh ra tơ nhện, sau đó họ đưa vật liệu đó vào các kênh dẫn vi lưu mô phỏng theo spinneret – cơ quan nhả tơ của nhện. Cao Hoa Kiện, Giáo sư kỹ thuật tại Đại học Brown, người không tham gia cuộc nghiên cứu này, đã chia sẻ trong một thông cáo báo chí “Đây là một thành tích đáng kinh ngạc. Điều này có thể dẫn đến một bước đột phá, cho phép chúng ta khai thác trực tiếp các ứng dụng kỹ thuật của các chất liệu giống tơ”. Tính chất rắn chắc nhưng mềm dẻo của tơ nhện nhân tạo khiến nó trở thành một ứng cử viên tự nhiên để ứng dụng trong phẫu thuật, cho dù để khâu vết thương ngoài da hay làm khung vật liệu trong cấy ghép nội tạng. Sức mạnh của tơ nhện tổng hợp đến từ các liên kết phân tử hình thành khi protein được sắp hàng một cách phù hợp. Protein kỵ nước và ưa nước đều được hòa tan trong nước và sau đó đẩy qua các lỗ mở ở cuối các kênh dẫn của bộ phận nhả tơ nhân tạo, với cường độ sức mạnh lớn hơn nhiều lúc ban đầu. Việc chế tạo protein phải mất vài tháng, trong thời gian đó các nhà nghiên cứu sẽ cho chạy mô phỏng trên máy tính với các hợp chất phân tử khác nhau cho tới khi họ tìm thấy vật liệu có độ cứng đáp ứng nhu cầu. Hiện tại, tơ nhện nhân tạo vẫn có độ bền yếu hơn so với phiên bản tự nhiên của nó, nhưng các nhà nghiên cứu tự tin cho rằng phiên bản tơ nhân tạo của họ rốt cuộc sẽ vượt trội hơn tơ nhện tự nhiên trên mọi khía cạnh. Ngoài y học, chúng ta có thể tìm thấy ứng dụng của tơ nhện nhân tạo trong ngành kỹ thuật và hàng không vũ trụ, nơi “trọng lượng nhẹ là điều cần thiết,” Giáo sư Cao cho hay. Tác giả Jonathan Zhou, Đại Kỷ Nguyên tiếng Anh Đọc bản gốc ở đây. Ngọc Mai biên dịch
cơ quan nào sinh ra tơ nhện