Câu hỏi: Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là A. là enzim giúp gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. B. cung cấp năng lượng để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. C. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. Lời giải Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn - Cu thì [đã giải] Neo Pentan gửi 12.02.2021. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn - Cu thì. A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. B. khối lượng của điện cực Cu giảm. C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng Tải miễn phí: Sơ Đồ Chuyển Hoá Tinh Bột Đến Axit Axetic.doc .pdf .xls .ppt .txt và hàng tỷ file văn bản, tài liệu, học liệu, sách, giáo trình, thơ, truyện trên toàn thế giới ! Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 theo bài có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. 1 Phần năm. DI TRUYỀN HỌC Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN CÂU HỎI TRẮC Alpha Lipoic Acid (ALA) hoạt chất làm trẻ hoá tế bào. Kích thước chữ hiển th cho một số phức hợp enzyme ty thể trong quá trình sản xuất năng lượng và quá trình dị hóa axit alpha-keto và axit amin. Chuyển hóa. Câu 461086: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã? A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit. B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: Câu 20: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải; Câu 21: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là CHwpYs. Axit amin là gì, nó có những tính chất nổi bật nào và vai trò quan trọng đối với cơ thể ra sao? Hãy cùng theo dõi những thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây. Mục lục 1. Axit amin là gì? 2. Cấu trúc axit amin 3. Tính chất lý hóa của axit amin Tính chất vật lý của axit amin Tính chất hóa học của axit amin 4. Phân loại axit amin như nào? Axit amin không thiết yếu Axit amin thiết yếu 5. Axit amin có tác dụng gì? 6. Axit amin có trong thực phẩm nào? 1. Axit amin là gì? Axit amin là một thành phần thiết yếu tham gia vào quá trình tạo thành nên các loại protein khác nhau và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các hoạt động sống của cơ thể. Chúng còn có tác dụng giúp tổng hợp nên một số loại nội tiết tố, chất dẫn truyền thần kinh cần thiết để hỗ trợ cho các quá trình sinh hóa trong cơ thể của chúng ta. Axit amin là gì 2. Cấu trúc axit amin Cấu trúc của axit amin >>>XEM THÊMĐơn vị cường độ dòng điện là gì? Công cụ đo và cách sử dụng đơn giản 3. Tính chất lý hóa của axit amin Tính chất vật lý của axit amin Axit amin là chất rắn kết tinh, có vị ngọt, đôi khi có vị đắng. Nóng chảy ở nhiệt độ cao, xảy ra hiện tượng phân hủy. Nó dễ tan trong nước do các amino axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Tính chất hóa học của axit amin Đây là chất vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. Tiến hành tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo polime. Tham gia phản ứng este hóa. 4. Phân loại axit amin như nào? Axit amin được phân ra làm hai loại Axit thiết yếu và Axit không thiết yếu Tổng 20 axit amin. Cụ thể về mỗi loại như sau Axit amin không thiết yếu Có 11 loại axit amin không thiết yếu, chủ yếu ở trong thành phần đạm của các loại thức ăn, gồm có Arginine, Alanine, Cysteine, Glutamate, Aspartate, Glycine, Proline, Serine, Tyrosine, Glutamine, Asparagine. Axit amin thiết yếu Đây là loại axit mà cơ thể không thể tự tổng hợp được mà cần phải bổ sung hàng ngày qua chế độ dinh dưỡng. Để bổ sung, ta cần cung cấp thêm cho cơ thể các loại protein từ thịt các loài động vật, trứng, thịt gia cầm. Có 9 loại axit amin thiết yếu như Phenylalanine, Valine, Threonine, Tryptophan, Methionine, Leucine, Isoleucine, Lysine, Histidine. Một số axit amin thiết yếu 5. Axit amin có tác dụng gì? Sau đây là vai trò vô cùng quan trọng của các axit amin thiết yếu với cơ thể chúng ta Isoleucine Phục hồi sức khỏe sau khi vận động, luyện tập thể dục thể thao. Có vai trò điều tiết lượng đường glucose ở trong máu. Hỗ trợ quá trình hình thành hemoglobin, đông máu trong cơ thể. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp khoảng 20mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Leucine Đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình điều chỉnh hàm lượng đường có trong máu. Duy trì lượng hormone tăng trưởng để giúp thúc đẩy quá trình phát triển mô cơ. Liều lượng Cần cung cấp mỗi khoảng khoảng 39mg/1kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày Đối với người trưởng thành. Lysine Giúp hấp thụ canxi để xương luôn chắc khỏe, chống lão hóa cột sống. Duy trì trạng thái cân bằng nitơ ở bên trong cơ thể, tránh hiện tượng giãn cơ và mệt mỏi. Có vai trò tạo ra kháng thể và điều tiết hormone truyền tải thông tin. Liều lượng bổ sung Cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 30mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Axit amin Methionine Loại axit này cần thiết cho nam giới vì giúp phát triển cơ bắp, nhanh chóng phân hủy và đốt cháy chất béo, tăng lượng testosterone sinh dục nam giới. Hỗ trợ chống chữa kiệt sức, bệnh viêm xương khớp và bệnh gan của cơ thể. Liều lượng bổ sung Người trưởng thành nên cung cấp mỗi ngày khoảng 15mg/1kg trọng lượng cơ thể. Phenylalanine Giúp bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, rất tốt cho các hoạt động của não bộ. Tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh, đồng thời giúp tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ mặt trời để giúp tạo ra vitamin D cần thiết nuôi dưỡng làn da. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp khoảng 25mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Lưu ý Do axit amin này nếu dùng nhiều có thể dẫn đến độc hại vì thế cần hết sức hạn chế. Threonine Hỗ trợ hình thành collagen và elastin, đây là hai chất liên kết tế bào trong cơ thể. Tốt cho hoạt động của gan, tăng cường hệ miễn dịch và thúc đẩy cơ thể hấp thụ mạnh các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 15mg/1kg trọng lượng cơ thể. Tryptophan Nó được gan chuyển hóa thành niacin vitamin B3. Giúp cung cấp tiền chất của serotonin - 1 là chất dẫn truyền thần kinh giúp ngon miệng, ngủ ngon và tâm trạng thoải mái. Liều lượng Cung cấp mỗi ngày khoảng 4mg/1kg trọng lượng cơ thể. Valine Chữa lành tế bào cơ, giúp hình thành tế bào mới trong cơ thể. Cân bằng lượng nitơ cần thiết. Phân hủy hiệu quả đường glucozơ có trong cơ thể. Liều lượng Cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 26mg/1kg trọng lượng cơ thể. Histidine Giúp cơ thể phát triển cũng như liên kết chặt chẽ các mô cơ bắp với nhau. Hình thành màng chắn myelin - là một chất bảo vệ bao quanh dây thần kinh và giúp tạo ra dịch vị kích thích tiêu hóa. Liều lượng cần bổ sung Với người trưởng thành cần cung cấp mỗi ngày khoảng 10mg/1kg trọng lượng cơ thể. Các loại axit amin thiết yếu này được liên kết chặt chẽ với nhau, giúp kích thích cơ thể phát triển mạnh mẽ. Nếu chúng ta thiếu một trong số chúng, cơ thể sẽ dễ bị mắc một số bệnh tật nguy hiểm. Các axit amin thiết yếu quan trọng trong cơ thể 6. Axit amin có trong thực phẩm nào? Tên axit amin Thực phẩm chứa nhiều Isoleucine Thịt gà, thịt bò, cá, trứng, gan, hạnh nhân, hạt điều, đậu lăng. Leucine Cá, tôm, lòng đỏ trứng, đậu tương, đậu lăng, hạnh nhân, lạc. Lysine Thịt đỏ, trứng, phô mai, khoai tây, sữa, các sản phẩm men. Methionine Thịt, cá, đậu đỗ, trứng, đậu lăng, hành, sữa chua và các loại hạt. Phenylalanine Sữa, bơ, lạc, hạnh nhân, hạt vừng. Threonine Thịt, cá, trứng. Tryptophan Thịt gà tây, gạo, chuối, đậu phộng, hạt sen, nhất là quả bí đỏ. Valine Thịt, sữa, ngũ cốc, nấm, đậu tương, lạc. Histidine Thịt, sữa, cá, gạo, bột mì. Axit amin có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa... Axit amin là những axit vô cùng quan trọng đối với cơ thể của mỗi chùng ta, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh và giàu sức sống. Mong rằng với những chia sẻ qua bài viết này từ VietChem, bạn đã hiểu hơn axit amin là gì, tính chất, vai trò cũng như nên cung cấp chúng từ những thực phẩm nào. Đáp án B Giai đoạn hoạt hoá axit amin diễn ra như sau - Dưới tác động của 1 số enzim, các tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP - aa + ATP → aa hoạt hoá - Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp – tARN. - aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN Vậy sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin chính là phức hợp aa-tARN. Trả lời 1 - Dưới tác dụng của một loại enzim, các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP, trở thành dạng axit amin hoạt hoá. - Nhờ một loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa-tARN. Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Xác định Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; ... Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau 1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb. 2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb. 3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp. 4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%. Có bao nhiêu nhận định đúng? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ P sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng. 1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 6 1 ở F2 tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 7 ở F2 3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1 17/11/2022 1 Trả lời Cho biết Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này 1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập 2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen 3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50% 18/11/2022 1 Trả lời Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? 1 Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen 2 Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen 3 Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen. 4 Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen. 17/11/2022 1 Trả lời Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ? Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 2 Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30% 3 Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5% 4 Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34% 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99 17/11/2022 1 Trả lời Cho bài toán Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.... Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2 Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3 Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4 Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \\frac{8}{33}\ . Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? 17/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ khi muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P có thể có ở dạng nào? 17/11/2022 1 Trả lời Đặc điểm phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thuật ngữ di truyền nào mô tả tình huống khi một phần của nhiễm sắc thể bị hỏng và bị mất? 28/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ mô tả về đột biến mất đoạn NST? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, ... Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm suất hiện đột biến do cơ chế nào? 28/11/2022 1 Trả lời Xác định Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến? 28/11/2022 1 Trả lời Tại sao nói "Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến Cấu trúc nhiễm sắc thể" 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST? 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. 2 Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể. 3 Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến 4 Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn 29/11/2022 1 Trả lời Xác định ý kiến "Lặp đoạn NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá" là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Nhận xét "Chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật." là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Tuấn phát biểu "Đột biến mất đoạn thường không làm giảm số lượng gen trên NST." theo em ý kiến của Tuấn là đúng hay sai? 29/11/2022 1 Trả lời Phát biểu về vai trò của đột biến đối với tiến hóa sau là đúng hay sai? "Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa." 28/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Trong các rối loạn cấu trúc nst, loại nào gây mất chất liệu DT nhiều nhất? 29/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Xảy ra trong sự ghép đôi và bắt chéo giữa 2 NST tương đồng ở kỳ đầu GPI là gì? 28/11/2022 1 Trả lời Câu hỏi Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN. B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN. C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza. D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN. Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 146641 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Sinh học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm G* là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp Điều hòa hoạt động của gen chính là Một base nito của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? Xét các phát biểu sau về di truyền có bao nhiêu phát biểu đúng? Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ? Base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? Loại axit nucleic nào đóng vai trò như người phiên dịch” của quá trình dịch mã ? Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen? Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích gì? Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào dưới đây đúng? Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền Phát biểu không đúng về đột biến G dạng hiếm và 5BU Trình tự nucleotit trên mạch mARN của trình tự nu sau là gì? Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào dưới đây đúng? Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực? Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chu Vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Nhận định nào dưới đây là đúng về phân tử ARN ? Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ như thế nào? Đặc điểm nào không chính xác đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ? Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là gì? Loại ARN nào dưới đây có thời gian tồn tại lâu nhất? Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen? Điều hòa hoạt động gen là điề Loại axit nucleic nào dưới đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, có những nhận định nào sau đây là đúng Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò gì? Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì sao? Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào dưới đây không đúng? Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã? .

hoạt hoá axit amin